Hướng Dẫn Chi Tiết Nấu Canh Cá Chép Gừng Tươi Vỏ Quýt

Cá chép là loài cá thuộc họ Codinidae và có nguồn gốc từ châu Á và Đông Âu. Đây là loài thuộc chi. Con cá chép có thân hình thon dài và nén có kích thước trung bình 40-80 cm (15,75-31,5 inch). Nó có đôi môi dày và vảy lớn. Màu cơ thể là màu đồng, vàng hoặc đồng thau với bụng màu vàng đến trắng. Vì nó là loài ăn tạp, chế độ ăn của nó là tảo, côn trùng, thực vật nước, động vật giáp xác, giun, cá nhỏ và động vật phù du. Chúng nặng khoảng 30 kg. Con cái trưởng thành đẻ khoảng 300000 trứngnở sau bốn đến tám ngày. Cá chép ký gửi trứng trong một vùng nước nông. Một số tên phổ biến của cá chép là cá chép thường, cá chép châu Âu, cá chép Đức, cá chép Trung Quốc, cá chép châu Á, cá chép lớn, cá chép ăn được, cá chép Aischgrund, cá chép hoang dã Amur, cá chép Amur, cá chép châu Á, cá chép Calico, cá chép xanh, cá chép lớn cá chép, cá koi, cá chép da, cá chép Koi, cá chép gương, Nishiki-koi, mút bùn, cá chép vảy, cá chép thường và cá chép hoang dã.

ca chep nau canh vo quyt gung tuoi

Giá trị dinh dưỡng trong cá chép

Một miếng phi lê cung cấp 275 calo, 118,37 g độ ẩm, 38,86 g protein, 12,19 g chất béo lipid và 3,18 g tro. Nó cũng bao gồm 129% phốt pho, 107,18% isoleucine, 106,76% lysine, 104,17% Vitamin B12, 98,86% tryptophan, 96,76% threonine, 94,84% valine, 92,86% của histidine, 85,47% của histidine % protein, 50% selen, 34,83% tổng lượng chất béo lipid, 33,75% sắt, 29,58% Vitamin B5, 29,36% kẽm, 28,62% Vitamin B6, 22,31% niacin, 19,83% thiamin, 15,48% thiamin magiê, 15,45% kali và 13,78% đồng.

Lợi ích của cá chép với sức khỏe

Cá chép được nạp với các chất dinh dưỡng khác nhau. Nó có khả năng giảm viêm, tăng cường chức năng tim, thúc đẩy chức năng tiêu hóa và làm chậm quá trình lão hóa. Nó có hàm lượng protein cao và lượng chất béo bão hòa thấp. Đó là hương vị và dịu dàng được thêm vào các món ăn và súp.

Trái tim khỏe mạnh: Cá chép chứa lượng axit béo omega-3 cao bảo vệ sức khỏe tim mạch, cải thiện sự cân bằng của omega 6s và omega 3 để ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Giảm huyết áp ngăn chặn sự căng thẳng trên hệ thống tim mạch giúp giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.

Chống viêm: Cá chép có axit béo Omega-3 rất tốt cho tim và cũng làm giảm viêm. Sự hiện diện cao của cholesterol tốt giúp giảm nguy cơ viêm khớp dạng thấp. Việc hấp thụ omega-3 có liên quan đến việc ngăn ngừa viêm xương khớp.

Tăng cường khả năng miễn dịch: Việc thiếu kẽm như canxi hoặc sắt có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, giúp kích thích hệ thống miễn dịch. Cá chép rất giàu kẽm cung cấp khoảng 10% trong một khẩu phần.

Sức khỏe đường tiêu hóa: Hệ thống đường tiêu hóa và viêm ruột có thể dẫn đến các tình trạng sức khỏe như bệnh Crohn và viêm loét đại tràng. Việc bổ sung cá chép vào chế độ ăn uống giúp giảm táo bón, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày và bệnh trĩ. Sự hiện diện của axit béo Omega-3 giúp giảm nguy cơ mắc hội chứng viêm ruột.

Bệnh mãn tính: Cá chép có các khoáng chất và vitamin như Vitamin A được coi là một chất chống oxy hóa có thể loại bỏ các gốc tự do và các tác động tiêu cực của nó. Các gốc tự do có thể làm biến đổi các tế bào khỏe mạnh có thể dẫn đến bệnh mãn tính và ung thư.

Bệnh về đường hô hấp: Lượng chất dinh dưỡng và khoáng chất cao giúp duy trì sức khỏe hô hấp. Các tình trạng như suy hô hấp mãn tính, viêm phế quản và các bệnh khác có liên quan đến đường hô hấp và phổi. Cá chép giúp giảm viêm và tăng tốc quá trình chữa bệnh là tốt.

Sức khỏe xương và răng: Cá chép có hàm lượng phốt pho cao rất cần thiết cho việc duy trì và phát triển mật độ khoáng của xương. Nó ngăn ngừa các cơ hội loãng xương, men răng bị hư hỏng hoặc suy yếu.

Làm chậm quá trình lão hóa: Các nhược điểm, tuổi tác thể thao, nếp nhăn trên da là do mất độ đàn hồi. Chất chống oxy hóa tăng cường sản xuất các tế bào khỏe mạnh và làm chậm quá trình lão hóa. Nó có thể đảo ngược quá trình lão hóa.

Giấc ngủ ngon: Cá chép rất hữu ích để có giấc ngủ ngon do có đủ lượng magiê. Nó kích thích giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh giúp làm dịu hệ thần kinh và cung cấp giấc ngủ ngon. Việc ăn cá chép giúp điều trị chứng mất ngủ.

Sức khỏe thị lực: Beta carotene hoạt động như một chất chống oxy hóa có liên quan đến việc thúc đẩy sức khỏe thị lực và sức mạnh võng mạc. Việc ăn cá chép thúc đẩy thị lực và giảm căng thẳng oxy hóa, thiếu thị lực và ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng.

Tăng cường nhận thức: Selen, kẽm, chất chống oxy hóa và Omega-3 có liên quan đến sức khỏe nhận thức. Nó kích thích các con đường thần kinh và ngăn ngừa stress oxy hóa trong các mạch máu và mao mạch của não. Nó hỗ trợ sự tập trung, trí nhớ, sự tập trung cao độ và ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và chứng mất trí.

Canh cá chép gừng tươi vỏ quýt

Nguyên liệu cần chuẩn bị

Nguyên liệu:

– Cá chép: 250g

– Thịt heo

– Gừng tươi: 30g

– Vỏ quýt: 10g

– Muối, nước mắm ngon

Cách làm

Hướng dẫn các bước nấu canh cá chép gừng tươi vỏ quýt

Bước 1: Cá chép làm sạch, mổ bỏ ruột.

Bước 2: Gừng tươi xắt sợi; vỏ quýt ngâm mềm, xắt nhỏ.

Bước 3: Nhét gừng, vỏ quýt và hạt tiêu vào bụng cá chép, thêm lượng nước vừa phải hầm bằng lửa nhỏ. Đến khi cá chín thì nêm gia vị vừa ăn.

Ăn thịt cá, uống canh cá, ăn vào lúc đói bụng hoặc trong bữa cơm.

Công dụng

Canh cá chép gừng tươi vỏ quýt có tác dụng bổ huyết, kiện tỳ vị, trợ tiêu hóa, có ích cho người đau dạ dày thể can khí uất kết. Vỏ quýt khô (trần bì) có vị cay thơm, tính ôn hòa, có tác dụng hành khí trị tiêu hóa, chủ yếu hành khí ở tạng tỳ, phế, công hiệu nổi bật là hành khí hòa trung kiện tỳ, thấm thấp tiêu đờm.

Xem thêm: Các loại nước ép trái cây tốt cho dạ dày

5/5 - (1 vote)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Chat Zalo
Gọi Đặt Hàng